Điều khoản

Điều 1 (Mục đích)

Điều khoản sử dụng này nhằm mục đích quy định nội dung trách nghiệm và nghĩa vụ, quyền lợi của người dùng và trung tâm mua sắm từ xa trong việc sử dụng dịch vụ liên quan tới mạng internet (dưới đây gọi là “dịch vụ”) cung cấp bởi trung tâm mua sắm từ xa Dream Line (dưới đây gọi là “Mall”) mà Công ty cổ phần Dream Line (doanh nghiệp giao dịch điện tử) đang vận hành.

※「Các giao dịch điện tử sử dụng mạng không dây, máy tính v.v. cũng lấy Điều khoản sử dụng này làm chuẩn, trong phạm vi không trái với bản chất của giao dịch đó」.  

Điều 2 (Định nghĩa)

① “Mall” là nơi hoạt động kinh doanh ảo được thiết lập để giao dịch hàng hóa bằng cách sử dụng thiết bị công nghệ thông tin như máy tính mà Công ty cổ phần Dream Line cung cấp cho người dùng dịch vụ hoặc hàng hóa (dưới đây gọi là “hàng hóa”), ngoài ra “Mall” được sử dụng với ý nghĩa là doanh nghiệp vận hành trung tâm mua sắm từ xa.

② “Người dùng” là thành viên và phi thành viên nhận dịch vụ do “Mall” cung cấp theo điều khoản này bằng cách truy cập vào “Mall”

③ “Thành viên” là người đăng ký làm thành viên bằng cách cung cấp thông tin cá nhân tại “Mall”, là người có thể sử dụng liên tục dịch vụ do “Mall” cung cấp, đồng thời nhận thông tin của “Mall”.

④ “Phi thành viên” là người dùng dịch vụ do “Mall” cung cấp và không đăng ký thành viên.

Điều 3 (Sửa đổi, giải thích và làm rõ Điều khoản sử dụng)

① “Mall” thông báo trên màn hình (toàn màn hình) dịch vụ đầu tiên của trang trung tâm mua sắm từ xa để người dùng có thể dễ dàng nhận biết các thông tin như người phụ trách quản lý thông tin cá nhân, số khai báo bán hàng từ xa, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ hòm thư điện tử, số fax, số điện thoại, địa chỉ trụ sở nơi kinh doanh (bao gồm địa chỉ nơi có thể xử lý khiếu nại của khách hàng), họ tên người đại diện công ty, thương hiệu và nội dung của Điều khoản sử dụng này. Tuy nhiên, người dùng có thể xem nội dung của Điều khoản sử dụng trên màn hình liên kết.

② “Mall” phải tìm kiếm xác nhận của người dùng bằng cách đưa ra màn hình quảng cáo tự động (Pop-up screen) hoặc là màn hình liên kết riêng để người dùng có thể hiểu nội dung quan trọng trong số nội dung được quy định tại Điều khoản sử dụng mà người dùng đã đồng ý trước đó như điều kiện hoàn tiền, trách nhiệm giao hàng, đặt mua.

③ “Mall” có thể sửa đổi Điều khoản sử dụng này trong phạm vi không vi phạm quy định pháp luật liên quan như luật bảo vệ người tiêu dùng, luật bán hàng tận nơi, luật xúc tiến sử dụng mạng công nghệ thông tin, luật chữ ký điện tử, luật cơ bản về giao dịch điện tử, luật về quy chế của điều khoản, luật bảo vệ người tiêu dùng trong giao dịch điện tử v.v.

④ Trong trường hợp “Mall” sửa đổi Điều khoản sử dụng thì sẽ thông báo trước 7 ngày tính từ ngày áp dụng trên màn hình chính của Mall cùng với Điều khoản sử dụng hiện hành, đồng thời giải thích rõ lý do sửa đổi và ngày tháng áp dụng. Tuy nhiên, trường hợp thay đổi nội dung Điều khoản sử dụng gây bất lợi đối với người dùng thì phải thông báo thời gian trì hoãn ít nhất là 30 ngày trước đó. Trong trường hợp này “Mall” so sánh rõ ràng nội dung sau khi sửa đổi với nội dung trước khi sửa đổi để người dùng có thể dễ dàng nhận biết.

⑤ Trong trường hợp “Mall” sửa đổi Điều khoản sử dụng, Điều khoản sử dụng sửa đổi đó chỉ được áp dụng cho thỏa thuận đã được ký kết sau ngày áp dụng, với hợp đồng đã ký kết trước đó thì Điều khoản sử dụng trước khi sửa đổi vẫn được áp dụng. Tuy nhiên, trường hợp nhận được sự đồng ý của “Mall” bằng cách gửi tin cho “Mall” trong thời gian thông báo Điều khoản sử dụng sửa đổi căn cứ theo khoản 3 với nội dung người dùng đã ký thỏa thuận trước đó muốn được áp dụng các Điều khoản sử dụng sửa đổi, thì Điều khoản sử dụng sửa đổi sẽ được áp dụng.

⑥ Việc phân tích Điều khoản sử dụng và các hạng mục không được quy định trong Điều khoản sử dụng được thực hiện theo tiền lệ hoặc bộ luật liên quan và hướng dẫn bảo vệ người tiêu dùng trong giao dịch điện tử được Ủy ban giao dịch công bằng quy định như: bộ luật về quy chế Điều khoản sử dụng, luật về bảo vệ người tiêu dùng trong giao dịch điện tử v.v.

Điều 4 (Cung cấp và thay đổi dịch vụ)

① “Mall” tiến hành công việc như sau.

1. Ký kết thỏa thuận mua bán và cung cấp thông tin về dịch vụ hoặc hàng hóa.

2. Vận chuyển dịch vụ hoặc hàng hóa đã được ký kết trong thỏa thuận mua bán.

3. Công việc khác mà “Mall” quy định.

② Trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật hoặc hết hàng hay dịch vụ, thì “Mall” có thể thay đổi nội dung dịch vụ hoặc hàng hóa sẽ cung cấp căn cứ vào thỏa thuận đã ký kết. Trường hợp này, phải thông báo ngay cho nơi thông báo nội dung dịch vụ hoặc hàng hóa hiện tại, nêu rõ ngày cung cấp và nội dung dịch vụ hay hàng hóa bị thay đổi.

③ Trường hợp thay đổi nội dung dịch vụ đã ký thỏa thuận với người dùng mà “Mall” cung cấp với lý do như thay đổi thông số kỹ thuật hoặc hết hàng, thì phải thông báo ngay cho người dùng lý do theo địa chỉ có khả năng thông báo.

④ Trong trường hợp trên đây, “Mall” phải bồi thường thiệt hại cho người dùng. Tuy nhiên, trường hợp “Mall” chứng minh không có sai phạm hoặc không cố ý thì không phải bồi thường.

Điều 5 (Tạm ngừng dịch vụ)

① “Mall” có thể ngừng cung cấp dịch vụ tạm thời trong trường hợp phát sinh lý do như bị mất thông tin, hỏng và thay thế, kiểm tra bảo trì thiết bị công nghệ thông tin như máy tính v.v.

② “Mall” bồi thường cho người dùng hoặc bên thứ ba bị thiệt hại do tạm ngừng cung cấp dịch vụ với lý do ở khoản 1. Tuy nhiên, trường hợp “Mall” chứng minh không có sai phạm hoặc không cố ý thì không phải bồi thường.

③ Trường hợp không thể cung cấp dịch vụ với lý do như sáp nhập doanh nghiệp, từ bỏ kinh doanh, chuyển đổi các hạng mục kinh doanh thì “Mall” thông báo cho người dùng theo cách thức quy định tại điều 8, và bồi thường cho người dùng theo điều kiện “Mall” đưa ra ban đầu. Tuy nhiên, trường hợp “Mall” không thông báo về tiêu chuẩn bồi thường thì phải trả cho người dùng bằng tiền mặt hoặc hiện vật tương ứng với giá trị tiền tệ được áp dụng chung tại “Mall” như tiền tích lũy hoặc tích dặm (mileage).

Điều 6 (Đăng ký thành viên) 

① Người dùng điền thông tin thành viên theo mẫu đăng ký mà “Mall” quy định để yêu cầu đăng ký thành viên sau khi đồng ý với Điều khoản sử dụng này.

② Trong số người dùng yêu cầu đăng ký thành viên như tại khoản 1, việc đăng ký thành viên “Mall” không phù hợp khi tương ứng với các trường hợp thuộc các mục dưới đây.

1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký thành viên từng bị mất tư cách thành viên trước đó căn cứ theo khoản 3 điều 7, nhưng thời gian mất tư cách thành viên theo khoản 3 điều 7 đã quá 3 năm và được “Mall” đồng ý cho đăng ký lại làm thành viên thì được xem là trường hợp ngoại lệ.

2. Trường hợp có lỗi, kê thai thiếu, giả mạo nội dung đăng ký.  

3. Trường hợp khác được đánh giá là việc đăng ký thành viên rõ ràng gây khó khăn về mặt kỹ thuật cho“Mall”

③ Thời gian thiết lập cam kết đăng ký thành viên chính là thời điểm thành viên đạt được sự chấp thuận của “Mall”.

④ Trong trường hợp thành viên thay đổi nội dung đăng ký căn cứ theo khoản 1 điều 15 thì phải thông báo nội dung thay đổi đó cho “Mall” bằng thư điện tử hoặc cách thức khác.

Điều 7 (Rút khỏi thành viên và mất tư cách thành viên v.v) 

① Thành viên có thể yêu cầu rút lui khỏi “Mall” bất cứ lúc nào và “Mall” phải xử lý yêu cầu rút lui này ngay lập tức.

② Trường hợp thành viên liên quan tới các lý do dưới đây thì “Mall” có thể tạm ngừng hoặc giới hạn tư cách thành viên.

1. Trường hợp đăng ký nội dung giả mạo khi yêu cầu đăng ký.

2. Trường hợp thành viên không chi trả đúng hạn nợ mà bản thân phải thanh toán do liên quan tới việc sử dụng “Mall”, thanh toán hàng hóa đã mua qua “Mall” v.v 

3. Trường hợp gây mất trật tự trong giao dịch điện tử như ăn cắp thông tin hoặc cản trở người khác sử dụng “Mall”.

4. Trường hợp sử dụng “Mall” để thực hiện hành vi vi phạm Điều khoản sử dụng, bị pháp luật nghiêm cấm hoặc trái với trật tự công cộng và đạo đức xã hội.

③ Sau khi bị “Mall” đình chỉ hoặc giới hạn tư cách thành viên, trường hợp tái phạm hành vi giống nhau trên 2 lần hoặc không sửa chữa trong vòng 30 ngày thì “Mall” có thể tước bỏ tư cách thành viên.

④ Trường hợp “Mall” tước bỏ tư cách thành viên thì sẽ bị hủy bỏ đăng ký thành viên. Trường hợp này phải thông báo cho thành viên và trước khi hủy đăng ký thành viên phải định ra một thời hạn tối thiểu là trên 30 ngày để tạo cơ hội cho người dùng khắc phục.

Điều 8 (Thông báo cho thành viên)

① Trường hợp “Mall” thông báo cho thành viên, có thể thông báo theo địa chỉ hòm thư điện tử mà thành viên ký thỏa thuận với “Mall” trước đó.

② Trường hợp “Mall” thông báo cho thành viên không cố định thì có thể thay thế bằng thông báo riêng ở bảng thông báo của “Mall” trong thời hạn ít nhất là 1 tuần. Tuy nhiên, những nội dung gây ảnh hưởng lớn vì liên quan tới giao dịch của bản thân thành viên thì phải thông báo riêng.

Điều 9 (Yêu cầu mua hàng)

Người dùng “Mall” yêu cầu đặt mua hàng trên “Mall” dựa vào phương pháp dưới đây hoặc tương tự. Người dùng có yêu cầu mua hàng phải cung cấp các nội dung dưới đây cho “Mall”. Tuy nhiên, trường hợp là thành viên thì có thể ngoại lệ áp dụng mục 2 hoặc mục 4 dưới đây.

1. Tìm kiếm và lựa chọn hàng hóa.

2. Nhập họ tên, địa chỉ, số điện thoại, hòm thư điện tử (hoặc số điện thoại di động).

3. Kiểm tra nội dung liên quan tới chi phí phải trả như phí lắp đặt, phí vận chuyển, dịch vụ bị giới hạn về quyền hủy đặt mua, nội dung Điều khoản sử dụng.

4. Đồng ý với Điều khoản sử dụng này (bằng cách nhấn chuột) để xác nhận hoặc từ chối nội dung ở mục 3.

5. Xác nhận hoặc đồng ý với xác nhận của “Mall” để yêu cầu đặt mua hàng.

6. Lựa chọn cách thức thanh toán

Điều 10 (Thực hiện thỏa thuận)

① “Mall” không chấp thuận yêu cầu đặt mua hàng như điều 9 nếu liên quan tới các mục dưới đây. Tuy nhiên, trường hợp ký kết thỏa thuận với người chưa đủ tuổi thành niên, nếu không nhận được sự đồng ý của người đại diện hợp pháp thì bản thân người chưa đủ tuổi vị thành niên hoặc người đại diện hợp pháp phải thông báo nội dung hủy bỏ thỏa thuận.

1. Trường hợp có lỗi, kê thai thiếu, giả trong nội dung yêu cầu.  

2. Trường hợp mua hàng hóa và dịch vụ mà người chưa đủ tuổi bị thành niên bị cấm trong bộ luật bảo hộ thanh thiếu niên như các loại rượu, thuốc lá.

3. Trường hợp phán đoán rằng việc chấp thuận yêu cầu đơn hàng khác rõ ràng gây khó khăn về mặt kỹ thuật cho “Mall”.

② Sự chấp thuận của “Mall” được xem như là thỏa thuận được thực hiện tại thời điểm người dùng nhận được thông báo xác nhận nhận được hàng theo khoản 1 điều 12.

③ Trong phần yêu cầu chấp thuận của “Mall” phải bao gồm các thông tin liên quan tới việc hủy bỏ đính chính yêu cầu đặt mua hàng, khả năng bán hàng hay không và xác nhận yêu cầu mua hàng của người dùng.

Điều 11 (Phương pháp thanh toán)

Về phương pháp thanh toán tiền cho dịch vụ hoặc hàng hóa đặt mua trên “Mall”, có thể sử dụng một trong các phương pháp ở các mục dưới đây. Tuy nhiên, “Mall” không được thu thêm tiền dịch vụ trong số tiền thanh toán mua hàng trên danh nghĩa khác.

1. Chuyển tiền qua các loại tài khoản như dịch vụ ngân hàng qua hòm thư điện tử (email banking), dịch vụ ngân hàng trực tuyến (internet banking), dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động (phone banking)

2. Thanh toán thẻ các loại như thẻ tín dụng (credit card), thẻ ghi nợ (debit card), thẻ trả trước (pre-paid card) 

3. Thanh toán không cần sổ giao dịch trực tuyến

4. Thanh toán bằng đồng tiền điện tử

5. Trả tiền khi nhận hàng

6. Thanh toán bằng số điểm đã được “Mall” cấp như điểm tích dặm (mileage) 

7. Thanh toán bằng thẻ mua hàng được “Mall” công nhận hoặc ký kết hợp đồng với “Mall”

8. Thanh toán theo phương pháp chi trả điện tử khác

Điều 12 (Thay đổi và hủy bỏ yêu cầu mua hàng, thông báo xác nhận nhận đơn hàng)

① Khi có yêu cầu đơn hàng của người dùng, “Mall” phải gửi thông báo xác nhận đã nhận đơn hàng cho người dùng biết.

② Người dùng nhận được thông báo xác nhận đã nhận đơn hàng trong trường hợp không đồng ý thì sau khi nhận được thông báo này có thể yêu cầu hủy bỏ và thay đổi yêu cầu mua hàng ngay lập tức. Trường hợp người dùng có yêu cầu trước khi “Mall” vận chuyển hàng thì phải xử lý theo yêu cầu đó ngay lập tức. Trường hợp đã thanh toán tiền trước đó thì thực hiện theo quy định tại điều 15 về hủy đặt mua.

Điều 13 (Cung cấp hàng hóa v.v)

① Nếu không có thỏa thuận riêng về thời gian cung cấp hàng hóa với người dùng, “Mall” phải tìm các phương pháp xử lý khác như đóng gói, đặt sản xuất hàng để có thể vận chuyển hàng trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày người dùng đặt hàng. Tuy nhiên, trường hợp “Mall” nhận được một phần hoặc toàn bộ số tiền hàng trước đó thì phải xử lý trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày nhận một phần hoặc toàn bộ số tiền hàng. Khi đó, “Mall” xử lý để người dùng có thể kiểm tra nội dung tiến hành và quy trình cung cấp hàng hóa.

② “Mall” làm rõ thời gian giao hàng theo phương tiện vận chuyển, người chịu phí chuyển hàng, phương tiện vận chuyển cho hàng hóa mà người dùng đã đặt. Nếu “Mall” vượt quá thời gian giao hàng đã thỏa thuận thì phải bồi thường thiệt hại cho người dùng. Tuy nhiên, trường hợp “Mall” chứng minh được không có sai phạm, không cố ý thì không phải bồi thường.

Điều 14 (Hoàn trả)

Khi “Mall” không thể cung cấp hoặc giao hàng với lý do hết hàng mà người dùng đã đặt mua thì thông báo ngay lý do cho người dùng, trường hợp nhận được số tiền thanh toán hàng trước đó thì phải hoàn tiền hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn tiền trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền.

Điều 15 (Hủy đặt mua v.v)

① Người dùng đã ký thỏa thuận liên quan tới việc mua hàng với “Mall” có thể hủy đặt mua trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo xác nhận đã nhận đơn hàng.

② Người dùng nhận được hàng thì không thể trả lại và đổi hàng trong trường hợp tương ứng với 1 trong số các mục dưới đây.

1. Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng hoặc tổn hại do lỗi của người dùng (tuy nhiên, có thể hủy đặt mua trong trường hợp làm hư hỏng bao bì để kiểm tra nội dung hàng hóa)

2. Trường hợp giá trị của hàng hóa rõ ràng bị giảm xuống do tiêu hao một phần hoặc do người dùng đã sử dụng.

3. Trường hợp giá trị của hàng hóa rõ ràng bị giảm xuống do việc bán lại gặp khó khăn vì đã quá thời hạn.

4. Trường hợp hư hỏng bao bì của hàng gốc và có khả năng phục chế bằng hàng hóa có tính năng tương tự

③ Trường hợp từ mục 2 tới mục 4 khoản 2, nếu không xử lý cung cấp sản phẩm dùng thử hoặc không nêu rõ thực tế mà “Mall” giới hạn trước đó như hủy đặt mua tại nơi mà người tiêu dùng có thể dễ dàng nhận biết thì “Mall” không được hạn chế việc hủy đặt mua của người dùng.

④ Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, nội dung hàng hóa khác với nội dung thỏa thuận hoặc khác với nội dung quảng cáo, biểu thị thì người dùng có thể hủy đặt mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày có thể biết hoặc ngày có thực tế đó, và trong vòng 3 tháng kể từ ngày nhận được hàng hóa.

Điều 16 (Hiệu quả của việc hủy đặt mua v.v)

① Trường hợp “Mall” nhận hàng được trả lại bởi người dùng thì phải hoàn trả lại tiền hàng đã nhận trước đó trong vòng 3 ngày làm việc. Trường hợp này, khi “Mall” chậm trễ trong việc hoàn trả tiền hàng cho người dùng thì phải trả tiền lãi chậm trễ bằng cách nhân với lãi suất trả chậm mà Ủy ban giao dịch công bằng đã quyết định và công bố.

② Khi người dùng trả tiền hàng bằng phương tiện thanh toán như tiền điện tử hoặc thẻ tín dụng thì Mall sẽ yêu cầu hủy bỏ hoặc đình chỉ ngay yêu cầu đặt mua đến doanh nghiệp cung cấp phương tiện thanh toán tương ứng.

③ Trường hợp hủy đặt mua, chi phí cần thiết cho việc trả hàng đã nhận do người dùng chi trả. “Mall” không yêu cầu người dùng bồi thường thiệt hại hoặc tiền bồi thường hủy thỏa thuận với lý do hủy đặt mua. Tuy nhiên, trường hợp hủy đặt mua mà nội dung hàng hóa được thực hiện khác với nội dung thỏa thuận hoặc khác với nội dung quảng cáo, biểu thị thì chi phí cần thiết cho việc hoàn trả hàng là do “Mall” chi trả.

④ Trường hợp người dùng phải chịu phí vận chuyển khi nhận được hàng thì “Mall” phải ghi rõ ràng ai chịu chi phí khi hủy đặt mua đó để người dùng dễ dàng nhận biết.

Điều 17 (Bảo vệ thông tin cá nhân)

① “Mall” thu thập thông tin tối thiểu cần thiết cho việc thực hiện thỏa thuận mua hàng khi thu thập thông tin của người dùng. Nội dung dưới đây là các hạng mục bắt buộc, ngoài các hạng mục đó còn có các hạng mục tùy chọn.

1. Họ tên

2. Địa chỉ

3. Số điện thoại

4. ID mong muốn (trường hợp là thành viên)

5. Mật khẩu (trường hợp là thành viên)

6. Địa chỉ hòm thư điện tử (hoặc là số điện thoại di động)

② Khi “Mall” thu thập các thông tin cá nhân có khả năng nhận diện cá nhân người dùng thì nhất định phải có sự đồng ý của người dùng liên quan.

③ Thông tin cá nhân đã được cung cấp không được tiết lộ cho bên thứ 3 hoặc sử dụng ngoài mục đích mà không có sự đồng ý của người dùng liên quan, “Mall” chịu tất cả trách nhiệm về việc này. Tuy nhiên, trường hợp dưới đây được coi là ngoại lệ.

1. Trường hợp thông báo thông tin cá nhân tối thiểu của người dùng cần thiết cho việc vận chuyển tới doanh nghiệp vận chuyển (số điện thoại, địa chỉ, họ tên)

2. Trường hợp cung cấp dưới hình thức không thể nhận diện cá nhân đặc biệt do cần thiết để điều tra thị trường hoặc nghiên cứu học thuật, làm thống kê.

3. Trường hợp cần thiết để tính toán số tiền lớn theo giao dịch hàng hóa

4. Trường hợp cần thiết cho việc xác nhận nhân thân để đề phòng bị trộm cắp.

5. Trường hợp có lý do bất khả kháng bắt buộc do luật pháp hoặc quy định của luật pháp

④ Trường hợp “Mall” nhận được sự đồng ý của người dùng căn cứ vào khoản 2, khoản 3 thì phải làm rõ hoặc thông báo trước các nội dung quy định khoản 2 điều 22 Bộ luật về xúc tiến sử dụng mạng công nghệ thông tin như nội dung liên quan về việc cung cấp thông tin cho bên thứ ba (nội dung của thông tin sẽ cung cấp và mục đích cung cấp, người được cung cấp thông tin), mục đích sử dụng và mục đích thu thập thông tin, nguồn gốc của người phụ trách quản lý thông tin cá nhân (bộ phận, họ tên, số điện thoại, thông tin liên hệ khác). Người dùng có thể hủy bỏ sự chấp thuận này bất cứ lúc nào.

⑤ Người dùng có thể yêu cầu đính chính thông tin sai lệch và xem thông tin cá nhân của bản thân mà “Mall” sở hữu bất cứ lúc nào, đồng thời “Mall” có nghĩa vụ xử lý ngay lập tức. Trrong trường hợp người dùng muốn đính chính thông tin sai lệch thì “Mall” không sử dụng thông tin cá nhân liên quan cho tới khi thông tin sai lệch đó được đính chính.

⑥ “Mall” chịu tất cả trách nhiệm về thiệt hại của người dùng do giả mạo, thất thoát, bị mất trộm, thất lạc thông tin cá nhân của người dùng bao gồm cả tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng. Đồng thời phải giới hạn người quản lý nhằm bảo vệ thông tin cá nhân và tối thiểu hóa rủi ro.

⑦ “Mall” hoặc bên thứ ba nhận thông tin cá nhân từ “Mall” phải xóa bỏ ngay lập tức thông tin cá nhân liên quan khi đạt được mục đích nhận thông tin hoặc mục đích thu thập thông tin cá nhân.

Điều 18 (Nghĩa vụ của “Mall”)

① “Mall” phải cố gắng hết sức để cung cấp dịch vụ và hàng hóa an toàn, liên tục theo Điều khoản sử dụng đã quy định, đồng thời không được có hành vi vi phạm Điều khoản sử dụng, bị pháp luật nghiêm cấm hoặc trái với trật tự công cộng và đạo đức xã hội.

② “Mall” phải có hệ thống an ninh để bảo vệ thông tin cá nhân (bao gồm thông tin tín dụng) của người dùng để người dùng có thể dùng dịch vụ mạng (internet) một cách an toàn.

③ Khi người dùng bị tổn hại do hành vi quảng cáo, biểu thị không phù hợp theo quy định tại điều 3 「Bộ luật về công bằng trong quảng cáo」 trong dịch vụ hoặc sản phẩm thì “Mall” phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại này.

④ “Mall” không gửi thư điện tử có tính quảng cáo vì mục đích lợi nhuận mà người dùng không mong muốn.

Điều 19 (Nghĩa vụ về ID và mật khẩu của thành viên)

① Có trách nhiệm quản lý ID và mật khẩu của thành viên ngoại trừ trường hợp tại điều 17.

② Thành viên không được để bên thứ ba sử dụng ID và mật khẩu của bản thân.

③ Trường hợp thành viên bị mất trộm ID và mật khẩu của bản thân hoặc nhận biết bên thứ ba đang sử dụng thì thông báo ngay cho “Mall”, và thực hiện theo hướng dẫn của “Mall”.

Điều 20 (Nghĩa vụ của người dùng)

Người dùng không được có các hành vi sau:

1. Đăng ký nội dung giả mạo khi đề nghị hoặc khi thay đổi

2. Trộm cắp thông tin của người khác

3. Thay đổi thông tin đã thông báo cho “Mall”

4. Thông báo hoặc truyền tải các thông tin (ví dụ chương trình máy tính) khác ngoài thông tin mà “Mall” quy định.

5. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ như quyền tác giả của“Mall” hoặc bên thứ ba khác 

6. Hành vi gây trở ngại công việc hoặc làm tổn hại danh dự của “Mall” hoặc bên thứ ba khác 

7. Hành vi công khai hoặc thông báo trên Mall thông tin trái với trật tự công cộng và đạo đức xã hội, âm thanh, hình ảnh, thông điệp mang tính bạo lực hoặc khiếm nhã.

Điều 21 (Quan hệ giữa “Mall” liên kết và “Mall” được liên kết)

① Trường hợp “Mall” cấp trên và “Mall” cấp dưới được kết nối theo phương thức siêu liên kết (ví dụ: đối tượng của siêu liên kết bao gồm ảnh động và tranh, văn tự v.v), thì gọi phần trước là “Mall” (trang web) liên kết, gọi phần sau là “Mall” (trang web) được liên kết.

② Trong trường hợp trên màn hình quảng cáo tự động (Pop-up screen) tại thời điểm được kết nối hoặc màn hình đầu tiên của “Mall” liên kết ghi rõ “Mall” liên kết không chịu trách nhiệm bảo lãnh về những giao dịch mà “Mall” được liên kết giao dịch với người dùng thì “Mall” liên kết sẽ không chịu trách nhiệm đối với giao dịch tương ứng.

Điều 22 (Giới hạn sử dụng và quyền hạn của bản quyền)

① Quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả về tác phẩm mà “Mall” viết đều thuộc về “Mall”.

② Người dùng không được sử dụng các thông tin mà “Mall” đã đăng ký quyền sở hữu trí tuệ trong số thông tin nhận được thông qua phát sóng, phân phát, phát hành, truyền hình, phục chế v.v vào mục đích lợi nhuận hoặc lợi dụng cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận trước của “Mall”.

③ “Mall” phải thông báo cho người dùng liên quan trường hợp sử dụng quyền tác giả thuộc về người dùng theo cam kết.

Điều 23 (Giải quyết tranh chấp)

① “Mall” phải lắp đặt và vận hành công cụ xử lý bồi thường thiệt hại để phản ánh bất mãn hay ý kiến chính đáng mà người dùng đưa ra, và xử lý bồi thường những tổn thất đó.

② Ý kiến và nội dung khiếu nại nhận được từ người dùng sẽ được “Mall” ưu tiên xử lý. Tuy nhiên, trường hợp việc xử lý nhanh chóng gặp khó khăn thì sẽ thông báo ngay lịch trình xử lý cùng lý do cho người dùng.

③ Trường hợp yêu cầu hỗ trợ thiệt hại của người dùng liên quan tới tranh chấp giao dịch điện tử phát sinh giữa “Mall” và người dùng, thì có thể giải quyết theo sự điều phối của Cơ quan hòa giải tranh chấp được thuê bởi chủ tịch tỉnh/thị trưởng thành phố hoặc Ủy ban giao dịch công bằng.

Điều 24 (Luật tuân thủ và quyền phán quyết)

① Việc tố tụng liên quan đến tranh chấp giao dịch điện tử phát sinh giữa người dùng và “Mall” sẽ được căn cứ vào địa chỉ của người dùng ở thời điểm đề nghị tố tụng, trường hợp không có địa chỉ thì thẩm quyền chuyên trách sẽ được chuyển sang Tòa án địa phương có thẩm quyền tại nơi cư trú. Tuy nhiên, đối với trường hợp người đang cư trú tại nước ngoài, nơi cư trú hoặc địa chỉ của người dùng không rõ ràng tại thời điểm đưa ra tố tụng thì vụ việc sẽ được đưa lên Tòa án có thẩm quyền theo quy định của bộ luật tố tụng dân sự.

② Tố tụng về giao dịch điện tử giữa người dùng và “Mall” được áp dụng theo luật pháp của Hàn Quốc.

Quy định bổ sung (ngày thi hành): Điều khoản sử dụng này được thực hiện từ ngày 1 tháng 4 năm 2018

Kovimall Việt Nam
Kovimall Việt Nam